Tính C% chất tan trong dung dịch thu được trong các trường hợp sau:
a. Trộn 100 gam dung dịch HCl 10% với 150 gam dung dịch HCl 20%.
b. Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng 100 gam dung dịch HCl 10,95%
Câu 2. Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam CuO trong 100 gam dung
dịch H2SO4 20%. Viết PTHH phản ứng xảy ra. Tính nồng độ %
của các chất trong dung dịch thu được.
Câu 3. Để hòa tan hoàn toàn 2,4 gam một oxit kim loại hóa trị
II cần dùng 10 gam dung dịch HCl 21,9%. Hỏi đó là oxit của
kim loại nào?
Câu 3 :
\(n_{HCl}=\dfrac{10\cdot21.9\%}{36.5}=0.06\left(mol\right)\)
\(AO+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2O\)
\(0.03........0.06\)
\(M=\dfrac{2.4}{0.03}=80\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow A=64\)
\(CuO\)
Câu 2 :
$n_{CuO} = \dfrac{1,6}{80} = 0,02(mol)$
$n_{H_2SO_4} = \dfrac{100.20\%}{98} = \dfrac{10}{49}$
$CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O$
$n_{CuO} < n_{H_2SO_4}$ nên $H_2SO_4 dư
Theo PTHH :
$n_{CuSO_4} = n_{H_2SO_4\ pư} = n_{CuO} = 0,02(mol)$
$m_{dd} = 1,6 + 100 = 101,6(gam)$
Vậy :
$C\%_{CuSO_4} = \dfrac{0,02.160}{101,6}.100\% = 3,15\%$
$C\%_{H_2SO_4\ dư} = \dfrac{100.20\% - 0,02.98}{101,6}.100\% = 17,6\%$
CÂU 2
mH2SO4=100.20%=20(g)
nH2SO4=20/98=0,2(mol)
nCuO=1,6/80=0,02(mol)
PTHH : CuO+H2SO4-->CuSO4+H2O(1)
bài 0,02 0,2 0,02 0,02 (mol)
có:0,02/1<0,2/1---->CuO hết,H2SO4 dư
từ pt(1)-->nCuSO4=0,02(mol)--->mCuSO4=0,02.160=3,2(g)
khối lượng dd sau pư là:1,6+100-0,02.18=101,24(g)
-->C%(CuSO4)=3,2/101,24.100%=3,16%
CÂU 3
mHCl=10.21,9%=2,19(g)
-->nHCl=2,19/36,5=0,06(mol)
gọi tên KL là M.MM=M(g/mol)
PTHH: MO+2HCl-->MCl2+H2O(1)
0,03 0,06 (mol)
từ pt 1-->nMO=0,03(mol)
--->MMO=2,4/0,03=80(g/mol)
--->M=80-16=64(g/mol)
--->M là Cu
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại Mg cần dùng 200 gam dung dịch HCl vừa đủ được dung dịch A và 4,48 lit khí.
a. Tính m(khối lượng Mg) và C% của dung dịch HCl đã dùng.
b. Tính C% của chất tan trong dung dịch A thu được sau phản ứng.
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
a. PTHH: \(Mg+2HCl--->MgCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2.n_{Mg}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
=> \(m_{HCl}=0,4.36.5=14,6\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{HCl}}=\dfrac{14,6}{200}.100\%=7,3\%\)
b. Ta có: \(m_{dd_{MgCl_2}}=4,8+200=204,8\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{MgCl_2}}=\dfrac{19}{204,8}.100\%=9,28\%\)
1) Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg cần dùng vừa đủ m gam dd HCl 14,6%. Sau phản ứng thu được dd X và V lít khí H2 (đktc).
a. Tính m.
b. Tính V.
c. Tính C% các chất có trong dung dịch X.
2) Cho 100 gam dd KOH 11,2% phản ứng với 150 gam dung dịch H2SO4 9,8% thu được dd X. Tính C% của các chất có trong dd X.
Bài 1:
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddHCl}=\dfrac{0,4\cdot36,5}{14,6\%}=100\left(g\right)\\V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
PTHH: \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{KOH}=\dfrac{100\cdot11,2\%}{56}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{150\cdot9,8\%}{98}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,15}{1}\) \(\Rightarrow\) H2SO4 còn dư, KOH p/ứ hết
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{K_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{K_2SO_4}=0,1\cdot174=17,4\left(g\right)\\m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,05\cdot98=4,9\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{ddKOH}+m_{ddH_2SO_4}=250\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{K_2SO_4}=\dfrac{17,4}{250}\cdot100\%=6,96\%\\C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{4,9}{250}\cdot100\%=1,96\%\end{matrix}\right.\)
hòa tan hoàn toàn 5,5 gam hỗn hợp gồm Al, Fe bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 4,48 lít khí hidro dkc
a . tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đồng
b. tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng nếu cứ 100 gam dung dịch HCl có chứa 14,6 gam HCl nguyên chất
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\left(mol\right)\\n_{Fe}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo pt: \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}3x+y=0,2\\27x+56y=5,5\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{19}{470}\\y=\dfrac{37}{470}\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Al}=\dfrac{\dfrac{19}{470}\cdot27}{5,5}\cdot100\%=19,84\%\)
\(\%m_{Fe}=100\%-19,84\%=80,16\%\)
Giúp mik với, cảm ơn các bạn
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch trong các trường hợp sau:
a) Cho 20 gam NaCl tan hoàn toàn trong 80 gam H2O?
b) Cho 50 gam H2O vào 100 gam dung dịch HCl 10%?
c) Trộn 200 gam dung dịch HCl 20% với 100 gam dung dịch HCl 10%?
d) Cho thêm 10 gam NaCl vào 90 gam dung dịch NaCl 30%?
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch trong các trường hợp sau:
a) Cho 20 gam NaCl tan hoàn toàn trong 80 gam H2O?
-> mddNaCl= mNaCl+mH2O= 20+80=100(g)
=>C%ddNaCl= (mNaCl/mddNaCl).100%= (20/100).100= 20%
b) Cho 50 gam H2O vào 100 gam dung dịch HCl 10%?
mHCl= 10%.100= 10(g)
=> mddHCl(sau)= mddHCl(10%)+mH2O= 100+50=150(g)
=>C%ddHCl(sau)= (mHCl/mddHCl(sau)).100%= (10/150).100\(\approx6,667\%\)
c) Trộn 200 gam dung dịch HCl 20% với 100 gam dung dịch HCl 10%?
--
mHCl(tổng)= 200.20%+100.10%= 50(g)
mddHCl(tổng)=200+100=300(g)
=> C%ddHCl(tổng)= (mHCl(tổng)/ mddHCl(tổng)).100%= (50/300).100\(\approx16,667\%\)
d) Cho thêm 10 gam NaCl vào 90 gam dung dịch NaCl 30%?
---
mNaCl(trong dd 30%)= 30%.90=27(g)
=>mNaCl(tổng)= 10+27=37(g)
mddNaCl(tổng)=10+90=100(g)
=>C%ddNaCl(sau)= (mNaCl(tổng)/ mddNaCl(tổng)).100%= (37.100)/100= 37%
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 8,64 gam Al trong 365 gam dung dịch HCl 10% thu được dung dịch Y và V lít khí H2 (đktc).
a. Tính V
b. Xác định chất tan trong dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Tính m.
c. Tính nồng độ phần trăm các chất tan trong dung dịch Y.
a) \(n_{Al}=\dfrac{8,64}{27}=0,32\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{365.10\%}{36,5}=1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
Xét tỉ lệ \(\dfrac{0,32}{2}< \dfrac{1}{6}\) => Al hết, HCl dư
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,32-->0,96---->0,32--->0,48
=> \(V_{H_2}=0,48.22,4=10,752\left(l\right)\)
b) Trong Y chứa AlCl3 và HCl dư
\(m_{AlCl_3}=0,32.133,5=42,72\left(g\right)\)
c) mdd sau pư = 8,64 + 365 - 0,48.2 = 372,68 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%\left(AlCl_3\right)=\dfrac{42,72}{372,68}.100\%=11,463\%\\C\%\left(HCldư\right)=\dfrac{\left(1-0,96\right).36,5}{372,68}.100\%=0,392\%\end{matrix}\right.\)
Bài 8: Hòa tan hoàn toàn a gam Fe2O3 trong 91,25 gam dung dịch HCl 16% thu được dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được 16,25 gam muối khan.
a. Tính a
b. Tính nồng độ phần trăm các chất tan trong dung dịch T
a) \(n_{FeCl_3}=\dfrac{16,25}{162,5}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
0,05<----0,3<-----0,1
=> \(m_{Fe_2O_3}=0,05.160=8\left(g\right)\)
b)
\(m_{HCl\left(bd\right)}=91,25.16\%=14,6\left(g\right)\)
mdd sau pư = 8 + 91,25 = 99,25 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%\left(FeCl_3\right)=\dfrac{16,25}{99,25}.100\%=16,373\%\\C\%\left(HCldư\right)=\dfrac{14,6-0,3.36,5}{99,25}.100\%=3,678\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al cần vừa đủ 100 gam dung dịch HCl x% thu được dung dịch Y và thoát ra 2,576 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 10,475 gam muối.
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính x
\(a,n_{H_2}=\dfrac{2,576}{22,4}=0,115\left(mol\right)\\ Đặt:n_{Mg}=a\left(mol\right);n_{Al}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}95a+133,5b=10,475\\a+1,5b=0,115\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,04\\b=0,05\end{matrix}\right.\\ \%m_{Mg}=\dfrac{0,04.24}{0,04.24+0,05.27}.100\approx41,558\%\Rightarrow\%m_{Al}\approx58,442\%\\ b,n_{HCl}=2.n_{H_2}=2.0,115=0,23\left(mol\right)\\ \Rightarrow x=C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,23.36,5}{100}.100=8,395\%\)
Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 40,0 gam.
B. 50,0 gam.
C. 55,5 gam
D. 45,5 gam.
Đáp án C
Bảo toàn nguyên tố Hidro và Clo: nCl– = nHCl = 2nH2 = 1 mol.
⇒ mmuối khan = mkim loại + mCl– = 20 + 1 × 35,5 = 55,5(g)